Biển báo đường cấm – P.101
Dùng để báo đường cấm các loại phương tiện đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm đi ngược chiều – P.102
Dùng để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định; người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.
Biển Cấm xe ô tô – P.103a
Dùng để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng đi qua, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm xe ô tô rẽ phải – P.103b
Dùng để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ phải, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm xe ô tô rẽ trái – P.103c
Dùng để báo đường cấm các loại xe cơ giới kể cả xe máy 3 bánh có thùng rẽ trái, trừ xe máy 2 bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm xe máy – P.104
Dùng để báo đường cấm các loại xe máy, trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển không có giá trị cấm những người dắt xe máy.
Biển Cấm xe ô tô và xe máy – P.105
Dùng để báo đường cấm các loại xe cơ giới và xe máy đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm xe ô tô tải – P.106a
Dùng để báo đường cấm các loại xe ô tô tải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.
Biển Cấm xe ô tô tải – P.106b
Dùng để báo đường cấm các loại xe ô tô tải có khối lượng chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường) lớn hơn một giá trị nhất định.
Biển Cấm các xe chở hàng nguy hiểm – P.106c
Dùng để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm.
Biển Cấm xe ôtô khách và xe ô tô tải – P.107
Dùng để báo đường cấm xe ô tô chở khách và các loại xe ô tô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm xe ô tô khách – P.107a
Dùng để báo đường cấm ô tô chở khách đi qua trừ các xe ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm xe ô tô taxi – P.107b
Dùng để báo đường cấm xe ô tô taxi đi lại.
Biển Cấm xe kéo rơ-moóc – P.108
Dùng để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả xe máy, máy kéo, ô tô khách kéo theo rơ-moóc đi lại, trừ loại ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo quy định.
Biển Cấm xe sơ-mi rơ-moóc – P.108a
Dùng để báo đường cấm các loại xe sơ-mi rơ-moóc và các xe kéo rơ- moóc trừ các xe được ưu tiên (có dạng xe sơ-mi rơ-moóc hoặc có kéo theo rơ-moóc) theo quy định.
Biển Cấm máy kéo – P.109
Dùng để báo đường cấm các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua.
Biển Cấm xe đạp – P.110a
Dùng để báo đường cấm xe đạp đi qua.
Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.
Biển Cấm xe đạp thồ – P.110b
Dùng để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua.
Biển này không cấm người dắt loại xe này.
Biển Cấm xe gắn máy – P.111a
Dùng để báo đường cấm xe gắn máy đi qua.
Biển không có giá trị đối với xe đạp.
Biển Cấm xe ba bánh loại có động cơ – P.111b
Dùng để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy,….
Biển Cấm xe ba bánh loại có động cơ – P.111c
Dùng để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xe xích lô máy, xe lôi máy,….
Biển Cấm xe ba bánh loại không có động cơ – P.111d
Dùng để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xe xích lô, xe lôi đạp,…
Biển Cấm người đi bộ – P.112
Dùng để báo đường cấm người đi bộ qua lại.
Biển Cấm xe người kéo, đẩy – P.113
Dùng để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua.
Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.
Biển Cấm xe súc vật kéo – P.114
Dùng để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay chở trên lưng đi qua.
Biển Hạn chế trọng tải toàn bộ xe – P.115
Dùng để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (trọng tải bản thân xe cộng với khối lượng người, hành lý và hàng hóa xếp trên xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
Biển Hạn chế tải trọng trên trục xe – P.116
Dùng để báo đường cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng tải toàn bộ xe (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe (tải trọng trục xe) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
Biển Hạn chế chiều cao – P.117
Dùng để báo hạn chế chiều cao của xe.
Biển có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Hạn chế chiều ngang xe – P.118
Dùng để báo hạn chế chiều ngang của xe.
Biển có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua.
Biển Hạn chế chiều dài xe – P.119
Dùng để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.
Biển Hạn chế chiều dài xe cơ giới kéo theo rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc – P.120
Dùng để báo đường cấm các loại xe cơ giới kéo theo moóc kể cả ô tô sơ-mi-rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua.
Biển Cự ly tối thiểu giữa hai xe – P.121
Dùng để báo xe ô tô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu
Biển Cấm rẽ trái – P.123a
Dùng để báo cấm rẽ trái (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau; biển không cấm quay đầu xe.
Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm rẽ phải – P.123b
Để báo cấm rẽ phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau; biển không cấm quay đầu xe.
Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm quay đầu xe – P.124a
Dùng để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ); chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm quay đầu xe; biển không cấm rẽ trái.
Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm quay đầu xe – P.124b
Dùng để báo cấm xe ô tô quay đầu (theo kiểu chữ U); chiều mũi tên phù hợp với chiều cấm xe ô tô quay đầu; biển không cấm rẽ trái.
Biển có hiệu lực cấm xe ô tô và xe máy 3 bánh (side car) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm rẽ trái và quay đầu xe – P.124c
Dùng để báo cấm các loại xe rẽ trái đồng thời cấm quay đầu.
Biển Cấm rẽ phải và quay đầu xe – P.124d
Dùng để báo cấm các loại xe rẽ phải đồng thời cấm quay đầu.
Biển Cấm ô tô rẽ trái và quay đầu xe – P.124e
Dùng để báo cấm xe ô tô rẽ trái và đồng thời cấm quay đầu.
Biển Cấm ô tô rẽ phải và quay đầu xe – P.124f
Dùng để báo cấm xe ô tô rẽ phải và đồng thời cấm quay đầu.
Biển Cấm vượt – P.125
Dùng để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau.
Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau (kể cả xe được ưu tiên theo quy định) nhưng được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.
Biển Cấm xe ô tô tải vượt – P.126
Dùng để báo cấm các loại ô tô tải vượt xe cơ giới khác; biển không cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ô tô tải.
Biển có hiệu lực cấm các loại ôtô tải có khối lượng chuyên chở lớn hơn 3.500 kg kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt xe máy 2 bánh, xe gắn máy.
Biển Tốc độ tối đa cho phép – P.127
Dùng để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy.
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Tốc độ tối đa cho phép về ban đêm – P.127a
Dùng để quy định tốc độ tối đa về ban đêm cho các phương tiện.
Biển Biển ghép tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường – P.127b
Dùng để quy định tốc độ tối đa cho phép trên từng làn đường.
Biển Biển ghép tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện, trên từng làn đường – P.127c
Dùng để quy định tốc độ tối đa cho phép theo phương tiện trên từng làn đường.
Biển Cấm sử dụng còi – P.128
Dùng để báo cấm các loại xe sử dụng còi.
Biển Kiểm tra – P.129
Dùng để báo nơi đặt trạm kiểm tra; các loại phương tiện vận tải qua đó phải dừng lại để làm thủ tục kiểm tra, kiểm soát theo quy định.
Biển Cấm dừng xe và đỗ xe – P.130
Dùng để báo nơi cấm dừng xe và đỗ xe.
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới dừng và đỗ ở phía đường có đặt biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển Cấm đỗ xe – P.131a
Dùng để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định.
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển.
Biển Cấm đỗ xe ngày lẻ – P.131b
Dùng để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày lẻ.
Biển Cấm đỗ xe ngày chẵn – số P.131c
Dùng để báo nơi cấm đỗ xe trừ các xe được ưu tiên theo quy định
Biển có hiệu lực cấm các loại xe cơ giới đỗ ở phía đường có đặt biển vào những ngày chẵn.
Biển Nhường đường cho xe cơ giới đi ngược chiều qua đường hẹp – P.132
Dùng để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên phải nhường đường cho các loại xe cơ giới đang đi theo hướng ngược lại qua các đoạn đường hẹp hoặc cầu hẹp.
Biển Cấm đi thẳng – P.136
Đường ở phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng.
Biển Cấm rẽ trái, rẽ phải – P.137
Các ngả đường phía trước cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) rẽ trái hay rẽ phải.
Biển Cấm đi thẳng, rẽ trái – P.138
Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ trái.
Biển Cấm đi thẳng, rẽ phải – P.139
Biểu thị đường qua nút giao cấm tất cả các loại xe (trừ xe ưu tiên theo quy định) đi thẳng, rẽ phải.
Biển Cấm xe công nông và các loại xe tương tự – P.140
Dùng để báo đường cấm xe công nông.
Biển Hết cấm vượt – DP.133
Dùng để báo hết đoạn đường cấm vượt
Biển Hết tốc độ tối đa cho phép – DP.134
Dùng để báo hết đoạn đường tốc độ tối đa.
Biển Hết tất cả các lệnh cấm – DP.135
Dùng để báo hết đoạn đường mà nhiều biển báo cấm cùng hết hiệu lực.
Biển hết tốc độ tối đa theo biển ghép – DP.127a
Dùng để báo hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép.
Biển Hết tốc độ tối đa theo biển ghép – DP.127a
Dùng để báo hết đoạn đường tốc độ tối đa cho phép.
Biển Biển chỉ dẫn lối ra- 463a
Để báo hiệu phía trước có lối ra và số hiệu lối ra phải cắm biển, biển đặt trước lối ra ít nhất là 2,5km
Biển Lối vào đường cao tốc- 450a
Biến chỉ dẫn sơ đồ lối vào đường cao tốc: Biển số 450a – Biển mô tả sơ đồ lối vào đường cao tốc. Biển đặt cách lối vào tối thiểu bằng tầm nhìn một chiều của cấp đường trên đường xe đang chạy.
Biển Khoảng cách đường cao tốc- 450b
Dùng để báo trước khoảng cách sắp vào đường cao tốc. Biển số 450b biểu thị còn cách cửa vào đường cao tốc 1km.
Biển lối vào đường cao tốc- 450e
Biển này đặt ở vị trí bắt đầu vào làn tăng tốc trên đường cao tốc.
Biển Nút giao phía trước- 451
Dùng để báo trước khoảng cách đến lối vào đường cao tốc; tùy theo chiều dài của đường dẫn vào đường cao tốc mà xác định vị trí đặt biển đến lối vào đường cao tốc cho phù hợp.
Biển Bắt đầu đường cao tốc- 450f
Chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc, bao gồm các thông tin về tên và ký hiệu đường, giá trị hạn chế tốc độ tối đa và tốc độ tối thiểu
Biển Khoảng cách đến hết đường cao tốc- 450g
Biển kết thúc đường cao tốc- 450i
Chỉ dẫn điểm kết thúc đường cao tốc, bao gồm các thông tin về tên và ký hiệu đường
Biển khu vực đỗ xe- 454a
Biển Khu vực trạm nghỉ ngơi- 454c
Biển Số lượng ra tiếp theo- 452
Để báo trước khi qua khu vực phía trước có nhiều nút giao. Biển được lắp đặt ở phía trước nút giao đầu tiên để chỉ số lượng lối ra tiếp theo
Biển Chỉ dẫn dịch vụ chung- 453
Các điểm dịch vụ này phải có thiết kế thuận tiện để vào và ra đường cao tốc tiếp tục hành trình. Chỉ có các điểm dịch vụ đủ tiêu chuẩn theo yêu cầu mới được thể hiện trên biển chỉ dẫn dịch vụ chung
Biển Sân bay- 456a
Biển Bến xe buýt- 456b
Biển Bến tàu hỏa, tàu điện- 456c
Biển Khu vực tham quan du lịch, di tích lịch sử văn hóa- 453
Biển Số hiệu lối ra- 463b
Để thông báo lối ra và số hiệu lối ra phía trước phải cắm biển số 463b (cách lối ra 2km)
Biển chỉ dẫn lối ra- 463e
Biển đặt ở góc giữa đường chính và đường rẽ. Biển chỉ hướng lối ra báo cho người lái xe biết phía trước có lối ra.
Biển Biển chỉ dẫn thông tin trên sóng ra-di-ô- 457
Biển được sử dụng ở những khu vực thời tiết hay thay đổi ảnh hưởng tới sự di lại của các phương tiện, hoặc điều kiện đi lại đặc biệt. Biển thể hiện tần số sóng radiô phát về thông tin thời tiết và điều kiện đi lại. Không thể hiện quá 3 tần số đối với mỗi băng tần trên một biển.
Biển Hướng đến và số hiệu lối ra- 463f
Biển Khoảng cách đến trạm cân- 458a
Biển Chỉ hướng đến trạm cân- 458b
Biển Lối vào trạm cân- 458c
Chỉ lối vào trạm cân. Biển đặt ở góc ngã ba giữa đường cao tốc và đường vào trạm cân
Biển Chỉ dẫn địa điểm và phương hướng- 459
Dùng để chỉ dẫn cho một làn cụ thể, chỉ nơi đến, tên đường hay số hiệu tuyến đường và hướng đến. Trên biển này có sử dụng thêm mũi tên thẳng đứng hướng xuống dưới hoặc xiên để chỉ làn có hiệu lực đến một đích nào đó. Biển được bố trí ngay phía trên làn xe
Biển Chỉ dẫn địa điểm và phương hướng- 459f
Được sử dụng khi chỉ dẫn địa điểm và hướng đến 2 hoặc 3 nơi. Biển thường bố trí ở bên đường, cách mép lề đường 1,8m.
Biển Chỉ dẫn bổ sung- 460
Biển lối ra phía trước tiếp theo bổ sung: Biển có 1 hàng chữ.
Biển chỉ dẫn khoảng cách- 461
Biển gồm 2 hoặc 3 dòng mang tên của đích đến và khoảng cách tới đích đó. Khoảng các tính bằng kilômét. Dòng thứ nhất xác định vị trí nút giao sắp đến và địa danh. Dòng thứ hai (nếu có) xác định khoảng cách đến khu du lịch giải trí, hoặc đầu mối giao thông lớn .Dòng thứ 3 (hoặc dòng cuối cùng) chỉ khoảng cách đến thành phố lớn (cấp cao nhất) mà tuyến đường đi qua.
Biển Báo hiệu lối ra một chiều- 462
Biển Chỉ dẫn lối ra- 463h
Để chỉ khoảng cách đến lối ra phải lắp đặt biển số 463h biển đặt cách lối ra 300m
Biển Chỉ dẫn lối ra- 463i
Để chỉ khoảng cách đến lối ra phải lắp đặt biển số 463i biển đặt cách lối ra 200m
Biển Chỉ dẫn lối ra- 463k
Để chỉ khoảng cách đến lối ra phải lắp đặt biển số 463k biển đặt cách lối ra 100m
Biển Chỉ lối ra- 463l
Biển Bắt đầu đường ưu tiên – I.401
Để biểu thị ưu tiên cho các phương tiện trên đường có đặt biển này được đi trước, đặt biển số I.401 “Bắt đầu đường ưu tiên”. Trên đoạn đường này, phương tiện được quyền ưu tiên đi qua nơi giao nhau không có điều khiển giao thông. Phương tiện trên đường khác nhập vào hay cắt ngang qua phải nhường đường (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định). Nếu ở chỗ giao nhau có điều khiển giao thông thì nguyên tắc chạy xe ưu tiên hết tác dụng (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định).
Biển Hết đoạn đường ưu tiên- I.402
Khi hết đoạn đường quy định là ưu tiên, đặt biển số I.402 “Hết đoạn đường ưu tiên”.
Biển Đường cụt- I.405a
Để chỉ lối rẽ vào đường cụt. Tùy theo lối rẽ vào đường cụt mà chọn kiểu biển cho phù hợp. Biển I.405a chỉ lối rẽ có đường cụt về phía bên phải. Biển này đặt trên đường chính trước khi đến nơi đường giao nhau để rẽ vào đường cụt.
Biển Đường cụt- I.405b
Để chỉ lối rẽ vào đường cụt. Tùy theo lối rẽ vào đường cụt mà chọn kiểu biển cho phù hợp. Biễn I.405b lối rẽ vào đường cụt phía bên trái. Biển này đặt trên đường chính trước khi đến nơi đường giao nhau để rẽ vào đường cụt
Biển Đường cụt- I.405c
Biển số I.405c để chỉ dẫn phía trước là đường cụt. Biển này đặt trước đường cụt 300 m đến 500 m và cứ 100 m phải đặt thêm một biển
Biển Được ưu tiên qua đường hẹp- I.406
Dùng để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông cơ giới biết mình được quyền ưu tiên đi trước trên đoạn đường hẹp
Biển Đường một chiều- I.407a
Để chỉ dẫn những đoạn đường chạy một chiều, biển đường một chiều I.407a chỉ cho phép các loại phương tiện giao thông đi theo chiều đi lên vào theo mũi tên chỉ, cấm quay đầu ngược lại (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định).
Biển Đường một chiều- I.407b
Để chỉ dẫn những đoạn đường chạy một chiều,biển I.407b chỉ cho phép các loại phương tiện giao thông đi theo chiều sang bên phải vào theo mũi tên chỉ, cấm quay đầu ngược lại và đi sang bên trái (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định).
Biển Đường một chiều- I.407c
Để chỉ dẫn những đoạn đường chạy một chiều,biển I.407b chỉ cho phép các loại phương tiện giao thông đi theo chiều sang bên trái vào theo mũi tên chỉ, cấm quay đầu ngược lại và đi sang bên phải (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định).
Biển Nơi đỗ xe- I.408
Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe, những bãi đỗ xe, bến xe…
Biển Nơi đỗ xe một phần trên hè phố- I.408a
Để chỉ dẫn những nơi được phép đỗ xe một phần trên hè phố rộng, đặt biển số I.408a “Nơi đỗ xe một phần trên hè phố”. Xe phải đỗ sao cho các bánh phía ghế phụ trên hè phố.
Biển Chỗ quay xe- I.409
Dùng để xe được phép quay xe, trên biển I.409 chỉ cách tiến hành quay xe.
Biển Khu vực quay xe- I.410
Để chỉ dẫn khu vực được phép quay đầu xe, đặt biển số I.410 “Khu vực quay xe”. Trên biển mô tả cách thức tiến hành quay xe.
Biển Đường phía trước có làn đường dành cho ô tô khách- I.413a
Biển I.413a chỉ dành cho ô tô khách đi vào, tuân thủ đúng quy định và các trường hợp khác không được phép đi vào đi vào làn đường, trừ trường hợp các xe được ưu tiên
biển Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách- I.413b
Được để dùng rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách, để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết ở nơi đường giao nhau rẽ trái là rẽ ra đường có làn đường dành riêng cho ô tô khách.
Biển Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách- I.413c
Rẽ ra đường có làn đường dành cho ô tô khách, để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông biết ở nơi đường giao nhau rẽ phải là rẽ ra đường có làn đường dành riêng cho ô tô khách.
Biển Chỉ hướng đường- I.414a
Ở các nơi đường bộ giao nhau, đặt biển số I.414a “Chỉ hướng đường” để chỉ dẫn hướng đường đến các địa danh, khu dân cư. Trên biển cần chỉ dẫn cả số hiệu (tên) đường và cự ly (làm tròn đến kilômét; nếu cự ly < 1,0 km thì làm tròn đến 100m. Biển số I.414a đặt ở nơi đường bộ giao nhau và chỉ có một địa danh và khu dân cư trên hướng đường cần phải chỉ dẫn.
Biển Chỉ hướng đường- I.414b
Ở các nơi đường bộ giao nhau, đặt biển số I.414b “Chỉ hướng đường” để chỉ dẫn hướng đường đến các địa danh, khu dân cư. Trên biển cần chỉ dẫn cả số hiệu (tên) đường và cự ly (làm tròn đến kilômét; nếu cự ly < 1,0 km thì làm tròn đến 100m. Biển số I.414b đặt ở nơi đường bộ giao nhau và chỉ có một địa danh và khu dân cư trên hướng đường cần phải chỉ dẫn.
Biển Chỉ hướng đường- I.414c
Biển số I.414c đặt ở nơi đường bộ giao nhau có từ hai địa danh, khu dân cư cần phải chỉ dẫn trên biển. Địa danh xa hơn phải viết bên dưới.
Biển Chỉ hướng đường- I.414d
Biển số I.414d đặt ở nơi đường bộ giao nhau có từ hai địa danh, khu dân cư cần phải chỉ dẫn trên biển. Địa danh xa hơn phải viết bên dưới.
Biển Mũi tên chỉ hướng đi- I.415
Trong khu đông dân cư, ở các đường giao nhau để chỉ dẫn hướng đi đến một địa danh lân cận tiếp theo và khoảng cách (km) đến nơi đó, cần phải đặt biển số 415 “Mũi tên chỉ hướng đi”
Biển Đường tránh- I.416
Để chỉ dẫn lối đi đường tránh, đường vòng trong trường hợp đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc hoặc thi công và cấm một số loại xe đi qua, đặt biển số I.416 “Đường tránh” trước các đường giao nhau.
Biển Chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe- I.417
Ở các đường giao nhau trong trường hợp cấm hoặc hạn chế một số loại xe, phải có biển chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe đến một khu dân cư tiếp theo thì dùng Biển chỉ hướng đường phải đi cho từng loại xe- I.417
Biển Lối đi ở những vị trí cấm rẽ- I.418
Để chỉ lối đi ở các nơi đường giao nhau bị cấm rẽ, đặt biển số I.418 “Lối đi ở những vị trí cấm rẽ”. Biển được đặt ở nơi đường giao nhau trước đường cấm rẽ.
Biển Chỉ dẫn địa giới- I.419
Để chỉ dẫn địa giới hành chính giữa các thành phố, tỉnh, huyện, đặt biển số I.419 “Chỉ dẫn địa giới”
Biển Di tích lịch sử- I.422
Để chỉ dẫn những nơi có di tích lịch sử hoặc những nơi có danh lam thắng cảnh, những nơi có thể tham quan… ở hai ven đường.
Biển Vị trí người đi bộ sang ngang- I.423a
Để chỉ dẫn người đi bộ và người tham gia giao thông biết vị trí dành cho người đi bộ sang ngang, đặt biển số I.423a “Vị trí người đi bộ sang ngang”.
Biển Vị trí người đi bộ sang ngang- I.423b
Để chỉ dẫn người đi bộ và người tham gia giao thông biết vị trí dành cho người đi bộ sang ngang, đặt biển số I.423b “Vị trí người đi bộ sang ngang”.
Biển Cầu vượt qua đường cho người đi bộ- I.424
Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường, đặt biển số I.424 “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ”
Biển Cầu vượt qua đường cho người đi bộ- I.424
Để chỉ dẫn cho người đi bộ sử dụng cầu vượt qua đường, đặt biển số I.424 “Cầu vượt qua đường cho người đi bộ”
Biển Trạm kiểm tra tải trọng xe- I.427b
Dùng để chỉ dẫn nơi kiểm tra trọng tải xe
Biển Đường cao tốc- I.437
Để chỉ dẫn bắt đầu đường cao tốc, đặt biển số I.437 “Đường cao tốc”.
Biển Xe kéo rơ-moóc- I.443
Để báo hiệu xe có kéo moóc hoặc xe kéo xe, đặt biển số I.443 “Xe kéo rơ-moóc”. Biển số I.443 được đặt trên nóc cabin xe kéo
Biển Biển báo cầu vượt liên thông- I.447
Biển đặt tại vị trí trước khi vào cầu vượt có tổ chức giao thông liên thông giữa các tuyến. Tùy theo nút giao mà bố trí biển số cho phù hợp. Tại các lối rẽ thì sử dụng biển có lối rẽ để báo các hướng đi.
Biển Chỉ dẫn kiểu sơ đồ- 464
Biển chỉ dẫn kiểu sơ đồ biểu thị sơ đồ bố trí lối ra khỏi đường chính trong mối quan hệ với đường chính
Biển Báo hiệu chướng ngại vật phía trước- 465a
Để báo cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường (nằm bên trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi qua đó cần đặt biển số 465a đi theo hướng bên trái
Biển Báo hiệu chướng ngại vật phía trước- 465b
Để báo cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường (nằm bên trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi qua đó cần đặt biển số 465b đi được cả 2 hướng
Biển Báo hiệu chướng ngại vật phía trước- 465c
Để báo cảnh báo phía trước có sự cản trở lưu thông bình thường (nằm bên trong phần xe chạy hay ngay sát phần đường xe chạy) và chỉ dẫn hướng đi qua đó cần đặt biển số 465c đi theo hướng bên phải.
Biển Báo hiệu hướng rẽ- 466
Để nhắc nhở người lái xe chuẩn bị đổi hướng đi khi sắp vào đường cong nguy hiểm, có bán kính cong nhỏ phải cắm biển số 466. Biển được đặt ở phía lưng đường cong, cách mép lề đường 1,8m hoặc đặt trên dải phân cách giữa đối với chiều ngược lại
Biển Dừng lại – R.122
Biển có hiệu lực buộc các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi.
Biển Hướng đi phải theo – R.301a
Biển số R.301a: các xe chỉ được đi thẳng
Biển Hướng đi phải theo – R.301b
Biển số R.301b: các xe chỉ được rẽ phải
Biển Hướng đi phải theo – R.301c
Biển số R.301c: các xe chỉ được rẽ trái
Biển Hướng đi phải theo – R.301d
Biển số R.301d: các xe chỉ được rẽ phải
Biển Hướng đi phải theo – R.301e
Biển số R.301e: các xe chỉ được rẽ trái
Biển Hướng đi phải theo – R.301f
Biển số R.301f: các xe chỉ được đi thẳng và rẽ phải
Biển Hướng đi phải theo – R.301g
Biển số R.301g: các xe chỉ được đi thẳng và rẽ trái
Biển Hướng đi phải theo – R.301h
Biển số R.301h: các xe chỉ được rẽ trái và rẽ phải
Biển Hướng phải đi vòng chướng ngại vật – R.302a
Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật, đặt biển số R.302 (a,b,c) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật”. Biển số R.302 (a,b) còn dùng kết hợp với biển P.102 tại dải phân cách để báo hiệu chiều đi của phần đường một chiều.
Biển Hướng phải đi vòng chướng ngại vật – R.302b
Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật, đặt biển số R.302 (a,b,c) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật”. Biển số R.302 (a,b) còn dùng kết hợp với biển P.102 tại dải phân cách để báo hiệu chiều đi của phần đường một chiều.
Biển Hướng phải đi vòng chướng ngại vật – R.302c
Để báo các loại xe (cơ giới và thô sơ) hướng đi để qua một chướng ngại vật, đặt biển số R.302 (a,b,c) “Hướng phải đi vòng chướng ngại vật”
Biển Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến – R.303
Để báo cho các loại xe (thô sơ và cơ giới) phải chạy vòng theo đảo an toàn ở nơi đường giao nhau phải đặt biển số R.303 “Nơi giao nhau chạy theo vòng xuyến”.
Biển có hiệu lực bắt buộc các loại xe muốn chuyển hướng phải chạy vòng theo đảo an toàn theo hướng mũi tên.
Biển Đường dành cho xe thô sơ – R.304
Để báo đường dành cho xe thô sơ (kể cả xe của người tàn tật) và người đi bộ
Biển Đường dành cho người đi bộ – R.305
Để báo đường dành cho người đi bộ.
Biển Tốc độ tối thiểu cho phép – R.306
Để báo tốc độ tối thiểu cho phép các xe cơ giới chạy.
Biển Hết tốc độ tối thiểu – R.307
+ Đến hết đoạn đường tốc độ tối thiểu, đặt biển số R.307 “Hết hạn chế tốc độ tối thiểu” (hoặc đặt biển số DP.135 “Hết tất cả các lệnh cấm”, nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).
+ Biển có giá trị báo cho người tham gia giao thông biết hiệu lực của biển số R.306 hết tác dụng, kể từ biển này các xe được phép chạy chậm hơn trị số ghi trên biển nhưng không được gây cản trở các xe khác.
Biển Tuyến đường cầu vượt cắt qua – R.308a
Biểu thị phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ trái (hay rẽ phải), đặt biển số R.308 (a,b) “Tuyến đường cầu vượt cắt ngang”. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước cầu vượt để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ trái (hay rẽ phải).
Biển Tuyến đường cầu vượt cắt qua – R.308b
Biểu thị phía trước có cầu vượt, xe có thể đi thẳng hoặc theo chỉ dẫn trên hình vẽ để rẽ trái (hay rẽ phải), đặt biển số R.308 (a,b) “Tuyến đường cầu vượt cắt ngang”. Biển đặt tại vị trí thích hợp trước cầu vượt để hướng dẫn xe đi thẳng hoặc rẽ trái (hay rẽ phải).
Biển Ấn còi – R.309
Biểu thị xe cộ đi đến vị trí đặt biển đó thì phải ấn còi. Đặt biển ở trước khúc đường ngoặt gấp hoặc sắp vào đường đèo dốc dọc lớn hơn 10%, tầm nhìn bị hạn chế.
Biển Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm – R.310a
Để báo cho các loại xe chở hàng nguy hiểm phải đi theo hướng quy định, đặt một trong những kiểu biển số R.310(a,b,c) “Hướng đi phải theo cho các xe chở hàng nguy hiểm “. Tùy theo hướng đi mà chọn kiểu biển cho phù hợp.
Biển Đường dành cho xe ô tô – R.403a
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ô tô đi lại.
Biển Đường dành cho xe ô tô, xe máy – R.403b
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho các loại ô tô, xe máy đi lại.
Biển Đường dành cho xe buýt – R.403c
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe buýt.
Biển Đường dành cho xe ô tô con – R.403d
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe ô tô con.
Biển Đường dành cho xe máy – R.403e
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy.
Biển Đường dành cho xe máy và xe đạp – R.403f
Để báo hiệu bắt đầu đường dành cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả xe thô sơ).
Biển Hết đoạn đường dành cho xe ô tô – R.404a
Đến hết đoạn đường dành cho ô tô đi lại.
Biển Hết đoạn đường dành cho xe ô tô, xe máy – R.404b
Đến hết đoạn đường dành cho ô tô, xe máy đi lại.
Biển Hết đoạn đường dành cho xe buýt – R.404c
Đến hết đoạn đường dành cho xe buýt đi lại.
Biển Hết đoạn đường dành cho xe ô tô con – R.404d
Đến hết đoạn đường dành cho xe ô tô con đi lại.
Biển Hết đoạn đường dành cho xe máy – R.404e
Đến hết đoạn đường dành cho xe máy đi lại.
Biển Hết đoạn đường dành cho xe máy và xe đạp – R.404f
Đến hết đoạn đường dành cho xe máy, xe đạp, kể cả xe gắn máy đi lại.
Biển Hướng đi trên mỗi làn đường phải theo – R.411
Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường trên mặt đường và hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường, đặt biển số R.411 “Hướng đi trên mỗi làn đường theo vạch kẻ đường”. Biển sử dụng phối hợp với vạch kẻ đường (loại vạch 9.3: vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường).
Chú ý: số làn đường và hướng mũi tên tùy theo yêu cầu chỉ dẫn thực tế mà vẽ cho phù hợp. Hình trên biến số R.411 chỉ là một trường hợp.
Biển Làn đường dành cho xe ô tô khách – R.412a
Làn đường dành riêng cho ô tô khách (kể cả ô tô buýt). Trong trường hợp cần phân làn các loại xe khách theo số chỗ ngồi thì ghi số chỗ ngồi cho phép của xe khách lên thân xe trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “< 16c”. Khi báo hiệu làn đường dành riêng cho xe buýt nhanh, bổ sung thêm cụm từ “BRT” trên biển R.412a.
Biển Làn đường dành cho xe ô tô con – R.412b
Biển Làn đường dành cho xe ôtô tải – R.412c
Trong trường hợp cần phân làn các loại xe tải theo khối lượng chuyên chở cho phép thì ghi trị số khối lượng chuyên chở cho phép của xe tải lên thân xe trong hình vẽ của biển (Ví dụ: “<3,5t”).
Biển Làn đường dành cho xe máy – R.412d
Làn đường dành riêng cho xe máy và xe gắn máy.
Biển Làn đường dành cho xe buýt – R.412e
Biển Làn đường dành cho ô tô – R.412f
Làn đường dành cho các loại xe ô tô.
Biển Làn đường dành cho xe máy và xe đạp – R.412g
Làn đường dành riêng cho xe máy (kể cả xe gắn máy) và xe đạp (kể cả các loại xe thô sơ khác).
Biển Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách – R.413i
Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô khách đi lại.
Biển Kết thúc làn đường dành cho ô tô con – R.413j
Kết thúc làn đường làn đường dành cho xe ô tô con đi lại.
Biển Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô tải – R.413k
Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô tải đi lại.
Biển Kết thúc làn đường dành cho xe máy – R.413l
Kết thúc làn đường dành cho xe máy đi lại.
Biển Kết thúc làn đường dành cho xe buýt – R.413
Kết thúc làn đường dành riêng cho xe buýt đi lại.
Biển Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô – R.413n
Kết thúc làn đường dành cho xe ô tô đi lại.
Biển Kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp – R.413o
Kết thúc làn đường dành cho xe máy và xe đạp đi lại, đặt.
Biển Kết thúc làn đường dành cho xe đạp – R.413p
Kết thúc làn đường dành cho đạp đi lại.
Biển Biển gộp làn đường theo phương tiện – R.415a
Để báo hiệu cho người tham gia giao thông biết số lượng làn đường và loại xe được phép lưu thông trên từng làn đường theo quy định.
Biển Bắt đầu khu đông dân cư – R.420
Để báo hiệu bắt đầu đoạn đường vào phạm vi khu đông dân cư.
Biển Hết khu đông dân cư – R.421
Để báo hiệu hết đoạn đường qua phạm vi khu đông dân cư.
Biển Chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên trái – 201a
báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm phía bên trái
Biển chỗ ngoặt nguy hiểm vòng bên phải – 201b
Báo trước sắp đến một chỗ ngoặt nguy hiểm phía bên phải
Biển chỗ ngoặt nguy hiểm – W.201c
Có nguy cơ lật xe bên phải khi đường cong vòng sang trái
Biển chỗ ngoặt nguy hiểm – W.201d
Có nguy cơ lật xe bên trái khi đường cong vòng bên phải.
Biển Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp – 202a
Báo trước sắp đến nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp trong đó chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên
Biển Nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp – 202b
Báo trước sắp đến nhiều chỗ ngoặt nguy hiểm liên tiếp trong đó chỗ ngoặt đầu tiên hướng vòng bên phải
Biển Đường bị hẹp cả hai bên – 203a
Báo trước sắp đến một đoạn đường bị hẹp đột ngột cả hai bên
Biển Đường bị hẹp về phía trái – 203b
Báo trước sắp đến một đoạn đường bị hẹp đột ngột phía bên trái
Biển Đường bị hẹp về phía phải – 203c
Báo trước sắp đến một đoạn đường bị hẹp đột ngột phía bên phải
Biển Đường hai chiều – 204
Báo trước sắp đến đoạn đường do sửa chữa hoặc có trở ngại ở một phía đường mà phải tổ chức đi lại cho phương tiện cả hai chiều trên phía đường còn lại hoặc để báo trước đoạn đường đôi tạm thời hoặc đoạn đường có chiều xe đi và về đi chung.
Biển Đường giao nhau cùng cấp – 205a
Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng
Biển Đường giao nhau cùng cấp – 205b
Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng.
Biển Đường giao nhau cùng cấp – 205c
Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng.
Biển Đường giao nhau cùng cấp – 205d
Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng.
Biển Đường giao nhau cùng cấp – 205e
Báo trước sắp đến nơi giao nhau cùng mức của các tuyến đường cùng cấp (không có đường nào ưu tiên) trên cùng một mặt bằng.
Biển Giao nhau chạy theo vòng xuyến – 206
Báo trước nơi giao nhau có bố trí đảo an toàn ở giữa nút giao, các loại xe qua nút giao phải đi vòng xuyến quanh đảo an toàn theo chiều mũi tên.
Biển Giao nhau với đường không ưu tiên – 207a
Báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Biển Giao nhau với đường không ưu tiên – 207b
Báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Biển Giao nhau với đường không ưu tiên – 207c
Báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Biển Giao nhau với đường không ưu tiên – 207d
Báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Biển Giao nhau với đường không ưu tiên – 207e
Báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Biển Giao nhau với đường không ưu tiên – 207f
Báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Biển Giao nhau với đường không ưu tiên – 207g
Báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Biển Giao nhau với đường không ưu tiên – 207h
Báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên.
Biển Giao nhau với đường không ưu tiên – 207i
Báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên
Biển Giao nhau với đường không ưu tiên – 207k
Báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường không ưu tiên
Biển Giao nhau với đường ưu tiên – 208
Để báo trước sắp đến nơi giao nhau với đường ưu tiên.
Biển Giao nhau có tín hiệu đèn – 209
Báo trước nơi giao nhau có điều khiển giao thông bằng tín hiệu đèn trong trường hợp người lái xe khó quan sát để kịp thời xử lý.
Biển số 210 ” Giao nhau với đường sắt có rào chắn”
Báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt có rào chắn kín hay rào chắn nửa kín và có nhân viên ngành đường sắt điều khiển giao thông.
Biển Giao nhau với đường sắt không có rào chắn – 211a
Báo trước sắp đến chỗ giao nhau giữa đường bộ và đường sắt không có rào chắn, không có người điều khiển giao thông.
Biển Giao nhau với đường tàu điện – 211b
Chỉ nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đường tàu điện
Biển Cầu hẹp – 212
Báo trước sắp đến cầu hẹp là loại cầu có chiều rộng phần xe chạy nhỏ hơn hoặc bằng 4,5m
Biển Cầu tạm – 213
Báo trước sắp đến cầu tạm là loại cầu được làm để sử dụng tạm thời cho xe cộ qua lại.
Biển Cầu quay-cầu cất – 214
Báo phía trước gặp cầu xoay, cầu cất là loại cầu trong từng thời gian có cắt giao thông đường bộ bằng cách quay hoặc nâng nhịp thông thuyền để cho tàu thuyền qua lại. Các phương tiện đi trên đường bộ phải dừng lại chờ đợi
Biển Kè, vực sâu phía trước – 215
Báo trước sắp tới những vị trí có kè chắn vực sâu, hoặc sông suối đi sát đường, cần đề phòng tình huống nguy hiểm rơi xuống vực sâu hoặc sông suối (thường có ở những chỗ ngoặt nguy hiểm)
Biển Đường ngầm – 216
Báo trước những vị trí có đường ngầm (đường tràn).
Biển Bến phà – 217
Báo trước sắp đến bến phà.
Biển Cửa chui – 218
Để báo trước sắp đến đường có cổng chắn ngang, kiểu cổng như đường hầm, cổng thành, cầu vượt đường bộ dạng cầu vòm…
Biển Dốc xuống nguy hiểm – 219
Báo trước sắp tới đoạn đường xuống dốc nguy hiểm.
Biển Dốc lên nguy hiểm – 220
Báo trước sắp tới đoạn đường lên dốc nguy hiểm.
Biển Đường không bằng phẳng – W.221a
Để báo trước sắp tới đoạn đường có mặt đường không bằng phẳng, lồi lõm, v.v… xe chạy với tốc độ cao sẽ nguy hiểm.
Biển Đường không bằng phẳng – W.221b
Để báo trước sắp tới đoạn đường có mặt đường không bằng phẳng, lồi lõm, v.v… xe chạy với tốc độ cao sẽ nguy hiểm.
Biển Đường trơn – W.222a
Để báo trước sắp tới đoạn đường có thể xảy ra trơn trượt đặc biệt là khi thời tiết xấu, mưa phùn.
Biển Lề đường nguy hiểm – W.222b
Để báo những nơi lề đường không ổn định, khi xe đi vào dễ gây văng đất đá hoặc bánh xe quay tại chỗ
Biển Vách núi nguy hiểm – W.223(a,b)
Để báo hiệu đường đi sát vách núi.
Biển số Đường người đi bộ cắt ngang – W.224
Để báo trước sắp tới phần đường dành cho người đi bộ sang qua đường.
Biển Báo có trẻ phía trước – W.225
Để báo trước là gần đến đoạn đường thường có trẻ em đi ngang qua hoặc tụ tập trên đường như ở vườn trẻ, trường học, câu lạc bộ
Biển Đường người đi xe đạp cắt ngang – W.226
Để báo trước là gần tới vị trí thường có người đi xe đạp từ những đường nhỏ cắt ngang qua hoặc từ đường dành cho xe đạp đi nhập vào đường ô tô
Biển Công trường – W.227
Để báo trước gần tới đoạn đường đang tiến hành thi công sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có người và máy móc đang làm việc trên mặt đường
Biển Đá lở – W.228(a,b)
Để báo trước gần tới đoạn đường có hiện tượng đất đá từ trên Taluy dương sụt lở bất ngờ gây nguy hiểm cho xe cộ và người đi đường, đặc biệt là ở những đoạn đường miền núi.
Biển Sỏi đá bắn lên – W.228c
Để báo trước nơi có kết cấu mặt đường rời rạc, khi phương tiện đi qua, làm cho các viên đá, sỏi băng lên gây nguy hiểm và mất an toàn cho người và phương tiện tham gia giao thông.
Biển Nền đường yếu – W.228d
Để cảnh báo những đoạn nền đường yếu, đoạn đường đang theo dõi lún mà việc vận hành xe ở tốc độ cao có thể gây nguy hiểm.
Biển Dải máy bay lên xuống – W.229
Để báo trước đoạn đường ở vùng sát đường băng sân bay và cắt ngang qua hướng máy bay lên xuống ở độ cao không lớn.
Biển Báo gia súc phía trước – W.230
Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gia súc thả rông hoặc lùa qua ngang đường, đường ở vùng đồng cỏ của nông trường chăn nuôi, vùng thảo nguyên.
Biển Thú rừng vượt qua đường – W.231
Để báo trước gần tới đoạn đường thường có thú rừng qua đường như đường đi qua rừng hay khu vực bảo tồn thiên nhiên cấm săn bắn.
Biển Gió ngang – W.232
Để báo trước gần tới đoạn đường thường có gió ngang thổi mạnh gây nguy hiểm.
Biển Nguy hiểm khác – W.233
Được đặt nếu trên đường có những nguy hiểm mà không thể vận dụng được các kiểu biển từ biển số W.201a đến biển số W.232.
Biển Giao nhau với đường hai chiều – W.234
Trên đường một chiều, để báo trước sắp đến vị trí giao nhau với đường hai chiều.
Biển Đường đôi – W.235
Để báo trước sắp đến đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng
Biển Kết thúc đường đôi – W.236
Để báo trước sắp kết thúc đoạn đường có chiều đi và chiều về phân biệt bằng dải phân cách cứng
Biển Cầu vồng – W.237
Dùng để nhắc nhở lái xe phải thận trọng. Biển đặt ở trên đoạn đường sắp đến công trình có độ vồng lớn ảnh hưởng tới tầm nhìn.
Biển số W.238
Được đặt trên đường nhánh nhập vào đường cao tốc để báo cho các phương tiện đi trên đường này biết có “Đường cao tốc phía trước”.
Biển Đường cáp điện ở phía trên – W.239a
Đặt ở những nơi có đường dây điện cắt ngang phía trên tuyến đường.
Biển Đường hầm – W.240
Để nhắc lái xe chú ý chuẩn bị đi vào hầm đường bộ
Biển Ùn tắc giao thông – W.241
Để báo đoạn đường hay xảy ra ùn tắc giao thông.
Biển Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ – W.242a
Để bổ sung cho biển số W.211 “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, đặt biển số W.242 (a,b) để chỉ chỗ đường sắt giao vuông góc đường bộ. Biển đặt trên đường bộ cách ray gần nhất của đường sắt 10 m
Biển Nơi đường sắt giao vuông góc với đường bộ – W.242b
Để bổ sung cho biển số W.211 “Giao nhau với đường sắt không có rào chắn”, đặt biển số W.242 (a,b) để chỉ chỗ đường sắt giao vuông góc đường bộ. Biển đặt trên đường bộ cách ray gần nhất của đường sắt 10 m
Biển Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ – W.243a
Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn
Biển báo Nơi đường sắt giao không vuông góc với đường bộ – W.243b
Để báo trước sắp đến vị trí giao cắt đường bộ với đường sắt cùng mức, không vuông góc và không có người gác, không có rào chắn.
Biển Đoạn đường hay xảy ra tai nạn – W.244
Dùng để cảnh báo nguy hiểm đoạn đường phía trước thường xảy ra tai nạn để lái xe cần đặc biệt chú ý
Biển Đi chậm – W.245a
Dùng để nhắc lái xe giảm tốc độ đi chậm khi đến đoạn đường yêu cầu đi chậm.
Biển Chú ý chướng ngại vật – W.246 (a,b,c)
Dùng để báo trước cho lái xe biết phía trước có chướng ngại vật, xe cần giảm tốc độ và đi theo chỉ dẫn trên biển báo.
Biển Chú ý xe đỗ – W.247
Để cảnh báo có các loại xe ôtô, máy kéo, rơ-moóc hoặc sơ-mi rơ-moóc được kéo bởi xe ôtô hoặc ôtô đầu kéo, xe máy chuyên dùng đang đỗ chiếm một phần đường xe chạy.
Biển phạm vi tác dụng của biển- S.501
Dùng để thông báo chiều dài đoạn đường nguy hiểm hoặc cấm hoặc hiệu lệnh hoặc hạn chế bên dưới một số biển báo chính
Biển Khoảng cách đến đối tượng báo hiệu- S.502
Để thông báo khoảng cách thực tế từ vị trí đặt biển đến đối tượng báo hiệu ở phía trước
Biển Hướng tác dụng của biển- S.503a
Được đặt bên dưới các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng vuông góc với chiều bên phải
Biển Hướng tác dụng của biển- S.503b
Đặt bên dưới các biển báo cấm, để chỉ đồng thời hai hướng tác dụng (trái và phải)
Biển Hướng tác dụng của biển- S.503c
Được đặt bên dưới các biển báo cấm, biển hiệu lệnh để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng vuông góc với chiều đi bên trái
Biển Hướng tác dụng của biển- S.503d
Được đặt bên dưới biển số P.124 (a,b,c,d,e,f), biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”, biển số P.131 (a,b,c) “Cấm đỗ xe” để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng song song với chiều về.
Biển Hướng tác dụng của biển- S.503f
Đặt bên dưới biển số P.124 (a,b,c,d,e,f), biển số P.130 “Cấm dừng xe và đỗ xe”, biển số P.131 (a,b,c) “Cấm đỗ xe” để chỉ hướng tác dụng của biển là hướng song song với chiều đi
Biển Làn đường- S.504
Được đặt bên trên làn đường và dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay bên dưới đèn tín hiệu để chỉ làn đường chịu hiệu lực của biển báo hay đèn tín hiệu (khi kết hợp trên cùng một mặt biển, chỉ cần vẽ mũi tên chỉ làn đường)
Biển số S.505
Được đặt bên dưới các biển báo cấm và biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn để chỉ loại xe chịu hiệu lực của biển báo cấm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn đối với riêng loại xe đó
Biển Hướng đường ưu tiên- S.506a
Được đặt bên dưới biển chỉ dẫn số I.401 trên đường ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư.
Biển Hướng đường ưu tiên-S.506b
Được đặt bên dưới biển số W.208 và biển số R.122 trên đường không ưu tiên để chỉ dẫn cho người tham gia giao thông trên đường này biết hướng đường ưu tiên ở ngã tư
Biển Hướng rẽ-S.507
Được sử dụng độc lập để báo trước cho người tham gia giao thông biết chỗ rẽ nguy hiểm và để chỉ hướng rẽ. Biển không thay thế cho việc đặt các biển báo nguy hiểm số W.201 (a,b) và W.202 (a,b,c)
Biển Biểu thị thời gian- S.508b
Được đặt dưới biển báo cấm hoặc biển hiệu lệnh nhằm quy định phạm vi thời gian hiệu lực của các biển báo cấm, biển hiệu lệnh cho phù hợp yêu cầu. Thời gian hiệu lực có thể là khoảng thời gian trong ngày (từ giờ… đến giờ …) các giờ khác nhau trong một ngày hoặc ngày chẵn, lẻ hoặc thứ trong tuần hoặc một khoảng thời gian nhất định (chẳng hạn, “> 5 phút”, …) và cần thiết có thể bổ sung thêm tiếng Anh.
Biển Thuyết minh biển chính- S.509a
Để bổ sung cho biển số W.239 “Đường cáp điện ở phía trên”, có thể đặt biển số S.509a “Chiều cao an toàn” bên dưới biển số W.239, biển này chỉ rõ chiều cao cho các phương tiện đi qua an toàn
Biển Thuyết minh biển chính- S.509b
Trong trường hợp cần thiết, có thể đặt thêm biển số S.509b “Cấm đỗ xe” bên dưới biển số P.130, P.131 (a,b,c) để làm rõ thông tin. Các trường hợp khác có thể vận dụng cho phù hợp.
Biển Chú ý đường trơn có băng tuyết- S.510a
Để cảnh báo đường trơn, có tuyết trong những ngày trời có tuyết, đặt biển phụ số S.510a “Chú ý đường trơn có băng tuyết”
Biển Chú ý đường sắt- S.510b
Để cảnh báo đường sắt ở đoạn đường trước , đặt biển phụ số S.510b “Chú ý đường sắt 30m”
Biển chỉ dẫn tới địa điểm- S.G,8
Để chỉ dẫn tới địa điểm nhà trọ , đặt biển số S.G,8 “Địa điểm nhà trọ “
Biển chỉ dẫn tới địa điểm- S.G,9b
Để chỉ dẫn tới địa điểm đỗ xe dành cho xe có lái xe muốn sử dụng phương tiện công cộng, đặt biển số S.G,9b
Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn- S.G,11a
Để thông báo cho lái xe số làn và hướng đi của từng làn xe, đặt biển số S.G,11a các biển này phải có số mũi tên bằng số lượng làn xe đi cùng hướng và phải chỉ dẫn số lượng làn xe của hướng đi sắp tới
Biển chỉ dẫn số lượng làn và hướng đi cho từng làn- S.G,11c
Để thông báo cho lái xe số làn và hướng đi của từng làn xe, đặt biển số S.G,11c; các biển này phải có số mũi tên bằng số lượng làn xe đi cùng hướng và phải chỉ dẫn số lượng làn xe của hướng đi sắp tới
Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông- G,12a
Để chỉ dẫn cho lái xe biết làn đường không lưu thông, đặt biển S.G,12a
Biển chỉ dẫn làn đường không lưu thông- G,12b
Để chỉ dẫn cho lái xe biết làn đường không lưu thông, đặt biển S.G,12b
Biển báo phụ “Ngoại lệ”- S.H,6
Để chỉ các trường hợp mà biển cấm hoặc hạn chế được coi là không áp dụng đặc biệt cho một nhóm đối tượng tham gia giao thông nào đó, đặt biển S.H,6 và thể hiện nhóm đối tượng đó cùng với cụm từ “Except – Ngoại lệ”.
Vạch 1.1 – Vạch đơn vàng, nét đứt (Vạch phần chia hai chiều xe chạy – tim đường)
Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều nhau. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.
Vạch 1.2 – Vạch đơn vàng, nét liền (Vạch phần chia hai chiều xe chạy – tim đường)
Dùng đẻ phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè vạch.
Vạch 1.3 – Vạch vàng đôi, nét liền (Vạch phần chia hai chiều xe chạy – tim đường)
Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch
Vạch 1.4 – Vạch vàng đôi, gồm 1 vạch nét đứt, 1 vạch nét liền (Vạch phần chia hai chiều xe chạy – tim đường)
Dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch nét đứt được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết. Xe trên làn tiếp giáp với vạch nét liền không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Vạch 1.5 – Vạch vàng đôi, nét đứt
Dùng để xác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có thể đổi chiều được theo quy định bời người điều khiển giao thông, tín hiệu đèn, biển báo hoặc các báo hiệu khác phù hợp
Vạch 2.1 – Vạch trắng đơn, nét đứt (Vạch phần chia các làn xe cùng chiều)
Dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1
Vạch 2.2 – Vạch trắng đơn, nét liền (Vạch phần chia các làn xe cùng chiều)
Dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác, xe không được lấn làn, không được đè lên vạch.
Vạch 2.3 – Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên
Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên gồm 2 loại gồm: Vạch trắng nét liền là dành riêng cho 1 loại xe nhất định, các loại xe khác không được đi vào làn xe này. Vạch trắng nét đứt dành riêng cho một loại xe nhất định, nhưng các xe khác có thể sử dụng làn đường này và phải nhường đường cho xe được xe ưu tiên sử dụng làn xe.
Đặc biệt, xe trên làn đường dành riêng hoặc ưu tiên có thể cắt qua vạch này khi làn đường bên cạnh không cấm sử dụng loại xe này.
Vạch 2.4: Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép (một vạch liền, một vạch đứt nét)
Dùng để phân chia các làn xe cùng chiều, xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đứt nét được phép cắt qua khi cần thiết; xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét không được lấn làn hoặc đè lên vạch.
Vạch 3.1: Giới hạn mép ngoài của phần đường xe chạy.
Loại vạch này thường được sử dụng trên đường cao tốc hoặc đường có bề rộng từ 7m trở lên. Trong trường hợp muốn sử dụng vạch 3.2 để phân chia làn đường thì phần đường được chia phải đảm bảo đủ 1.5m nếu không sẽ không được phép sử dụng loại vạch này.
Vạch 7.6: Vạch chỉ dẫn sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường.
Vạch này sử dụng để báo hiệu sắp đến chỗ có bố trí vạch đi bộ qua đường; đặc biệt đối với các chỗ bố trí vạch đi bộ qua đường ở giữa đoạn đường nối hai nút để cảnh báo người lái xe phải nhường đường cho người đi bộ qua đường.
Vạch 7.8: Vạch xác định khoảng cách xe trên đường.
Vạch 7.8 là vạch dùng để xác định khoảng cách trên đường, giúp cho lái xe biết cần phải giãn cách cự ly để đảm bảo an toàn với xe chạy phía trước. Vạch thường được sử dụng trên đường ô tô cao tốc ở những nơi hay xảy ra tai nạn do vượt xe hoặc đâm va từ phía sau hoặc ở những vị trí có yêu cầu đặc biệt. Vạch được sử dụng kèm biển báo ghi khoảng cách giữa các vạch theo phương dọc đường.
Vạch 9.2: Quy định vị trí dừng đỗ của phương tiện giao thông công cộng trên đường.
Là vạch quy định vị trí dừng đỗ xe của phương tiện vận tải hành khách công cộng trên đường: Xe buýt, tác xi, vv…
Vạch 9.3: Vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường
Vạch 9.3 là vạch mũi tên chỉ hướng trên mặt đường được sử dụng để chỉ hướng xe phải đi, mũi tên chỉ hướng chủ yếu sử dụng ở các nút giao có tách nhập làn và trên đường có nhiều làn xe, mũi tên cũng có thể được sử dụng cho các phần đường xe chạy 1 chiều để xác nhận hướng giao thông.